BÀI VIẾT ĐÁNH GIÁ XE HYUNDAI AVANTE

Giới thiệu chung

Xuất hiện lần đầu tiên tại triển lãm Auto Expo Sài Gòn năm 2010, Hyundai Avante đang được bán trên thị trường là phiên bản được nhà sản xuất Hyundai Thành Công lắp rắp với 100% linh kiện nhập khẩu từ Hàn Quốc. Thật ra đây là mẫu xe từ năm 2009 được Hyundai Thành Công nâng cấp ngoại hình để phù hơp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam.
Sở hữu kích thước nằm trong phân khúc có sự cạnh tranh cao với Toyota Altis và Honda Civic nhưng giá bán chỉ bằng với Toyota Vios là một lợi thế mà Avante có được. Tuy nhiên vấn đề xe "Nội" sẽ làm nhiều người phải ngập ngừng trước quyết định tậu một em Avante về nhà khi mà người anh em Accent với kích thước nhỏ hơn đôi chút lại có giá bán ngang ngửa với Avante là xe nhập khẩu nguyên chiếc.
Tại thị trường Việt Nam, Avante "Nội" được phân phối với 3 phiên bản. Phiên bản động cơ xăng 1.6L cùng hộp số sàn 5 cấp có giá bán 516 triệu đồng. Phiên bản 1.6L hộp số tự động 4 cấp có giá 581 triệu đồng và bản cao cấp nhất với động cơ 2.0L cùng hộp số tự động 4 cấp có giá 630 triệu đồng. Xe được bảo hành 3 năm hoặc 80000 Km theo quy định của nhà sản xuất

Ngoại thất

Tổng quan về ngoại hình

Để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước, Hyundai Thành Công đã cho thiết kế lại diện mạo mới cho mẫu Avante "nội". Với xu thế thiết kế những đường cong chủ đạo mạng lại dáng dấp năng động hơn cho xe. Cụm đèn pha được trang bị thêm dải đèn L.E.D giúp Avante tạo điểm nhấn và trông hiện đại hơn cùng cặp vành lazăng hợp kim có kích cỡ 16 inch.
Hyundai Elantra Hybrid 2009 là diện mạo của mẫu Avante tại thị trường VN hiện nay
Mẫu xe được xem là phiên bản thị trường toàn cầu

Đầu xe

Điểm được chú ý thay đổi nhất là dải đèn LED cải tiến giúp xe nhìn hiện đại hơn. Lưới tản nhiệt với 2 thanh lớn ốp crom cách điệu. Cản trước với chất liệu tối màu mang lại cảm giác thể thao hơn cho xe
Đầu xe nhìn khá hiền với những đường cong mềm mại. Nắp capo vẫn giữ nguyên so với mẫu xe toàn cầu
Sự kết hợp giữ cụm đèn pha và đèn sương mù vuốt dọc lên khá cân đối
Cụm đèn LED là cải tiến "hợp thời" của Hyundai Thành Công cho mẫu xe Avante tại thị trường Việt Nam giúp xe nhìn hiện đại hơn
Đèn sương mù tròn nằm trong hốc đèn hình lưỡi cày khá sắc mang lại cảm giác thể thao cho xe

Thân xe

Thân xe với đường gờ dập nổi chạy dọc từ lưới tản nhiệt trước về đến đèn đuôi xe. Thanh ốp crom sáng bóng tạo điển nhấn nổi bật cho Avante. Tuy nhiên càng về sau đuôi xe bị dốc thẳng xuống mang lại dáng vẻ "cục mịch"
Thân xe vẫn giữ nguyên những đường gân dập nổi uốn lượn khá bắt mắt khi nhìn từ phía trước
Đuôi xe vuông cao khi nhìn từ bên cạnh mang cảm giác cục mịch cho đuôi xe
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe tích hợp cả đèn báo rẽ
Tay nắm cửa cùng màu thân xe
Phiên bản 1.6AT và 2.0AT trang bị bộ mâm hợp kim nhôm 16'' đi cùng bộ lốp có kích thước  205/55R16
Nắp bình xăng cùng bên với tài xế

Đuôi xe

Đuôi xe khá cao mang lại khoang hành lý rất rộng rãi. Nét tinh tế trong thiết kế của những mẫu xe Hàn Quốc thật sự rất hợp lòng với người tiêu dùng Việt Nam từ nhưng chi tiết nhỏ như thanh crom sáng bóng vắt ngang phía trên biển số, tấm ốp nhựa tối màu nối liền 2 đèn phản quang khá hiện đại.
Thanh crom sáng bóng ở chính giữa mang lại xét sang trọng cho đuôi xe
Tấm ốp nhựa nối 2 đèn phản quang liền lạc tạo điểm nhấn ở đuôi xe
Đèn hậu dạng LED với thiết kế tròn cách điệu khá bắt mắt
Tên xe nằm ở bên phải
Đèn phản quang cách điệu
Ăng-ten dạng đuôi cá
Đèn phanh thứ 3 nằm trong xe ở vị trí khá cao giúp các xe đi sau dễ dàng quan sát
Đèn soi biển số xe

Nội thất

Tổng quan khoang xe

Không gian bên trong xe khá rộng rãi nhờ sở hữu kích thước lớn. Vẫn là những đường cong chủ đạo trong thiết kế của Avante. Tuy nhiên theo đánh giá của nhiều người thì phong cách thiết kế nội thất này khá "cổ điển" với các cụm phía điều khiển to và thô. Một điểm cộng cho Avante là xe được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện - tùy chọn được khá nhiều người quan tâm hiện nay

Ghế ngồi

Hyundai Avante cũng có chiều tổng thể 4.505 mm, rộng 1.775 mm, cao 1.490 mm và chiều dài cơ sở 2.650 mm tương đương đối thủ Toyota Atlis, Kia Forte, Honda Civic và Ford Focus giúp khoảng không gian của các hàng ghế ngồi rộng rãi và thoải mái. Chất liệu da sáng màu mang lại cảm giác cao cấp hơn cho xe
Cả 2 ghế trước đều được chỉnh bằng cơm
Che nắng tích hợp gương trang điểm có đèn chiếu sáng nằm ở cả 2 bên
Hàng ghế sau khá rộng rãi và thoải mái nhờ xe có kích thước lớn
Tay vịn cửa có móc treo đồ chỉ có ở 1 bên ở hàng ghế sau
Tay vịn cửa ở hàng ghế trước
Tựa đầu cho hàng ghế sau

Bảng đồng hồ lái

Bảng đồng hồ lái với thiết kế khá đơn giản với màu trắng dịu mắt và dễ dàng quan sát. Một màn hình nhỏ ở giữa hiển thị các thông số hoạt động của xe

Bảng tablo

Bảng tablo sử dụng chất liệu nhựa cứng với thiết kế hướng đến sự đơn giản và tiện dụng. Các nút bấm to và thô dễ dàng thao tác. Sự liền lạc giữa bảng tablo và cửa xe mạng lại nét hiện đại cho cabin xe. Trên bảng tablo cũng tận dụng khá nhiều khoảng trống để làm hộc chứa đồ.
Bảng tablo phía tài xế
Bảng tablo phía hành khách phía trước
Công tắc điều chỉnh độ sáng đèn tablo
Một hộc nhỏ có nắp đậy phía trên bảng tablo
Hốc gió điều hòa hình chữ nhật
Nắp hộp cầu chì trên bảng tablo
Nút mở nắp bình xăng nằm ở bậc cửa ra vào
Nút mở cốp xe nằm trên hộc đựng đồ cửa tài xế
Cần gạt mở nắp capo

Vô-lăng

Vô-lăng 3 chấu bọc da với chi tiết ốp nhôm tạo điểm nhấn. Trên vô-lăng tích hợp phím điều khiển hệ thống âm thanh giúp tài xế dễ dàng thao tác và tập trung vào lái xe tốt hơn
Cần gạt mưa và rửa kính
Cần gạt xinhan và bật đèn
Phím điều chỉnh hệ thống âm thanh trên vô-lăng
Cần điều chỉnh độ cao của vô-lăng

Cửa xe

Cửa xe với điểm nhấn là gác tay màu tối khá "cơ bắp" nổi bật trên nền chất liệu nhựa khác màu. Avante chỉ trang bị 2 hộc chứa đồ ở 2 cửa trước xe còn 2 cửa xe bị "trọc" ở vị trí này.
Gác tay và cụm nút điều khiển cửa kính và gương chiếu hậu ở cửa tài xế
Cụm nút điều khiển ở cửa tài xế
Hộc đựng đồ trên cửa ở hàng ghế trước
Cửa sau ko có hộc để đồ
Loa trép trên 2 cửa trước
4 loa lớn ở 4 cửa xe
Ốp bậc cửa ở phía trước
Ốp bậc cửa ở phía sau

Thiết bị tiện nghi & An toàn

Hệ thống nghe nhìn

Hệ thống nghe nhìn trên Avante được trang bị khá tốt với đầu đọc CD 6 đĩa, MP3, hỗ trợ AUX, radio cùng với 6 loa được bố trí xung quanh xe mang lại chất lượng âm thanh "đủ xài". Cụm phím điều khiển hệ thống âm thanh tích hợp trên vô-lăng tiện dụng. Các phím điều khiển được bố trí vuông vứt nhìn khá thô so với tổng thể xe
Các cổng kết nối đa phương tiện
Phím điều khiển hệ thống âm thanh tích hợp trên vô-lăng
Loa trép ở 2 cửa trước
Loa lớn trên 4 cửa xe

Hệ thống điều hòa

Hệ thống điều hòa sáng màu cùng một màn hình xanh hiển thị tình trang hoạt động được xem là "nổi bật" nhất cabin xe.

Đèn nội thất & cửa sổ trời

Cửa sổ trời chỉnh điện là một trong những trang bị "nịnh khách" nhất của Avante. Phím điều khiển được bố trí ở trần xe phía trước rất dễ dàng thao tác. Khi mở cửa sổ trời mạng lại cảm giác không gian lớn hơn cho cabin xe. Các đèn chiếu sáng trong xe bố trí hợp lý và có khả năng chiếu sáng tốt
Cửa sổ trời diện tích lớn mang lại không gian thoáng đãng cho cabin xe khi mở ra
Đèn trần xe phía trước
Công tắc điều khiển cửa sổ trời
Đèn trần cho hàng ghế sau

Không gian chứa đồ

Các khoảng không gian chứa đồ bên trong xe cũng khá tiện dụng và rộng rãi. Cốp sau xe có thể tích lên tới 402 lít. Khi cần, người sử dụng có thể gập hàng ghế sau với tỷ lệ 40/60 để tăng thêm thể tích chứa đồ.
Hộc đựng đồ trung tâm
Hộc đựng đồ lớn bên dưới bảng tablo
Khoang hành lý có thể tích 402L, hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 60/40 cho không gian lớn hơn
có 2 hộc đựng đồ có nắp đậy ở bảng điều khiển trung tâm
Hộc đồ có nắp đậy trên bản tablo
Hộc để kính nằm ở trần xe
Lốp xe dự phòng nằm trong khoang hành lý
Cửa sau xe chỉ có hộc đựng rác nhỏ trên gác tay, người ngồi ở hàng ghế sau có thể bò đồ trên túi lưới lưng ghế trước
Hộc đựng đồ lớn ở cửa trước

Trang thiết bị an toàn

Những trang bị an toàn tiêu chuẩn trên xe bao gồm: Ở phiên bản 1.6AT và 2.0AT có trang bị hai túi khí cho hàng ghế trước, chống bó cứng phanh ABS, tựa đầu chủ động. Riêng 2.0AT có thêm cân bằng điện tử ESP. Loại 1.6MT có chống bó cứng phanh ABS và một túi khí cho người lái. Với một mẫu xe bình dân như Avante ta cũng không thể đòi hỏi những trang bị an toàn "tận răng" được.

Vận hành & Cảm giác lái

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Tại Việt Nam, Hyundai Avante được phân phối với 3 phiên bản lắp rắp trong nước 1.6L MT, 1.6L AT và 2.0L AT
Ở phiên bản 1.6L MT trang bị động cơ xăng Gamma 1.6L cho công suất 121 mã lực tại vòng tua 6200 vòng/phút và mô-men xoắn 156Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút đi cùng hộp số sàn 5 cấp.
Phiên bản 1.6L AT trang bị động cơ xăng Gamma 1.6L cho công suất 121 mã lực tại vòng tua 6200 vòng/phút và mô-men xoắn 156Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 4 cấp
Phiên bản mạnh mẽ nhất trang bị động cơ Beta 2.0 có dung tích 2 lít, công suất 143 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 186 Nm ở 4.600 vòng/phút. đi cùng hộp số tự động 4 cấp.
Hộp số tự động 4 cấp ở phiên bản 1.6AT và 2.0 AT

Cảm giác lái

Mẫu xe trải nghiệm cảm giác lái là phiên bản sử dụng động cơ 2.0 cùng hộp số tự động 5 cấp. Avante có khả năng xử lý khá tốt trên đường phố đông đúc với tay lái trợ lực điện rất nhẹ nhàng, rất phù hợp cho những ai muốn một phương tiện di chuyển hàng ngày. Tuy nhiên khi chạy ở tốc độ cao tay lái trợ lực điện vẫn rất nhẹ không tạo cảm giác lái thật tay cũng như cảm nhận nhiều phản hồi từ mặt đường. Khả năng cách âm của Avante tuy được đánh giá cao hơn so với các đối thủ nhưng vẫn có khá nhiều tạp âm lột vào trong cabin nhưng không gây nhiều khó chịu cho người ngồi trong xe. Với sức mạnh 143 mã lực từ khối động cơ 2.0 Avante di chuyển nhẹ nhàng trên phố đông. Ở trên xa lộ mặc dù khả năng tăng tốc không cao nhưng xe vẫn nhẹ nhàng vượt qua các xe khác khi cần mà ko có dấu hiệu "đuối sức". Hệ thống phanh của xe xử lý khá tốt mang lại cảm giác an toàn.

Tiêu hao nhiên liệu

Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của Avante lắp rắp trong nước lần lượt là 6,3L/100km (1.6MT), 6,7L/100km (1.6AT) và 7,8L/100km (2.0AT). Tuy nhiên theo đánh giá thì mức tiêu thụ nhiên liệu cho phiên bản 2.0 AT lên đến 8,5L/100 Km đường hỗn hợp. Điều này cũng dễ hiểu với điều kiện giao thông còn nhiều hạn chế ở nước ta.

Đánh giá tổng quát

Đối tượng phù hợp

Mặc dù "mang tiếng'' là xe nội nhưng Avante được lắp rắp với 100% linh kiện được nhập khẩu chính hãng từ Hàn Quốc. Một mẫu xe với kiểu dáng khá hiện đại và bắt mắt, nội thất xe tiện dụng và đầy đủ tiện nghi. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe đủ rộng rãi cho các nhu cầu đi lại trong thành phố hàng ngày thì Hyundai Avante là một lựa chọn đáng lưu ý.

Chấm điểm & Đề nghị

Hyundai Avante lắp rắp tại Việt Nam có giá từ 516 triệu đồng đến 630 triệu đồng tùy theo từng phiên bản. Một mẫu xe dành cho gia đình với kiểu dáng trẻ trung, năng động, không gian đủ rộng rãi cho những chuyến đi xa cùng những tùy chọn và tính năng khó tìm thấy ở những mẫu xe có cùng giá tiền.
Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Hyundai Avante là 7.0/10
  • •  Kiểu dáng  7
  • •  Vận hành  7
  • •  Tiện nghi  7
  • •  An toàn  6
  • •  Giá cả  8
7.0
điểm tổng quát
"Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những đánh giá khách quan nhất có thể. Tuy nhiên, dù sao đi nữa đây cũng chỉ là đánh giá mang tính cá nhân của một nhóm đánh giá. Tiếng nói của người tiêu dùng mới là đánh giá chính xác nhất, nếu bạn đang sử dụng xe Hyundai Avante, hãy chia sẻ nhận định của mình với mọi người..."

Thông số kỹ thuật Hyundai Avante 2012

 Hyundai Avante 1.6AT 2012
581 triệu
Hyundai Avante 1.6MT 2012
516 triệu
Hyundai Avante 2.0AT 2012
630 triệu
Xuất xứLắp ráp trong nướcLắp ráp trong nướcLắp ráp trong nước
Dáng xeSedanSedanSedan
Số chỗ ngồi555
Số cửa444
Kiểu động cơXăng I4Xăng I4Xăng I4
Dung tích động cơ1.6L1.6L2.0L
Công suất cực đại121 mã lực, tại 6.200 vòng/phút121 mã lực, tại 6.200 vòng/phút143 mã lực, tại 6.000 vòng/phút
Moment xoắn cực đại156Nm, tại 4.200 vòng/phút156Nm, tại 4.200 vòng/phút190Nm, tại 4.600 vòng/phút
Hộp sốTự động 4 cấpSố sàn 5 cấpTự động 4 cấp
Kiểu dẫn độngCầu trướcCầu trướcCầu trước
Tốc độ cực đại220km/h220km/h220km/h
Thời gian tăng tốc 0-100km/h9,80
Mức tiêu hao nhiên liệu7l/100km7l/100km9l/100km
Thể tích thùng nhiên liệu53L53L53L
Kích thước tổng thể (mm)4.505x1.775x1.4904.505x1.775x1.4904.505x1.775x1.490
Chiều dài cơ sở (mm)2.6502.6502.650
Khoảng sáng gầm xe (mm)145145145
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)5,105,105,10
Trọng lượng không tải (kg)1.2351.2351.235
Hệ thống treo trướcĐộc lập kiểu McPherson với thanh cân bằngĐộc lập kiểu McPherson với thanh cân bằngĐộc lập kiểu McPherson với thanh cân bằng
Hệ thống treo sauLiên kết đa điểm với thanh cân bằngLiên kết đa điểm với thanh cân bằngLiên kết đa điểm với thanh cân bằng
Hệ thống phanh trướcĐĩaĐĩaĐĩa
Hệ thống phanh sauĐĩaĐĩaĐĩa
Thông số lốp185/65 R15205/55 R16205/55 R16
Mâm xeHợp kim 15"Hợp kim 16"Hợp kim 16"
Đời xe201220122012
Chất liệu ghếNỉDaDa
Chỉnh điện ghếChỉnh tayChỉnh tayChỉnh tay
Màn hình DVDKhôngKhông
BluetoothKhôngKhôngKhông
Loa4 loa4 loa4 loa
Điều hòa1 vùng1 vùng1 vùng
Nút điều khiển trên tay láiĐiều khiển hệ thống giải trí,Điều khiển hệ thống giải trí,Điều khiển hệ thống giải trí,
Cửa sổ trờiKhôngKhôngKhông
Gương chiếu hậu chỉnh điệnChỉnh điệnChỉnh điệnChỉnh điện
Star stop engineKhôngKhôngKhông
Số lượng túi khí1 túi khí2 túi khí2 túi khí
Phanh ABS
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BAKhôngKhôngKhông
Hệ thống phân bổ lực phanh EBDKhôngKhôngKhông
Hệ thống cân bằng điện tử ESPKhôngKhông
Hệ thống ổn định thân xe VSMKhôngKhôngKhông
Cảm biến lùiKhôngKhôngKhông
Camera lùiKhôngKhôngKhông

Nhận xét